Văn phòng Luật sư Khang Chính tư vấn cho khách hàng về thủ tục khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án và các quy định về án phí khi khởi kiện vụ án dân sự như sau:
I. HỒ SƠ CẦN THIẾT
– Đơn khởi kiện (theo mẫu quy định)
– Các tài liệu liên quan đến vụ kiện ( giấy tờ nhà, đất, hợp đồng…)
– Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản sao có sao y) nếu là cá nhân
– Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có sao y) nếu là pháp nhân.
– Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao
Lưu ý: Các tài liệu nêu trên là văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được dịch sang tiếng Việt Nam. Do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật, kèm theo bản gốc.
II. ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN:
Áp dụng theo danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12 ngày 27 tháng 02 năm 2009, như sau:
A. ÁN PHÍ
1. Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm:
Loại án phí | Mức án phí |
Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 200.000 đồng |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 2.000.000 đồng |
Án phí hành chính sơ thẩm | 200.000 đồng |
Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
Án phí dân sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
Án phí hành chính phúc thẩm | 200.000 đồng |
2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
Giá trị tài sản có tranh chấp | Mức án phí |
a) từ 4.000.000 đồng trở xuống | 200.000 đồng |
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp | Mức án phí |
a) từ 40.000.000 đồng trở xuống | 2.000.000 đồng |
b) Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4 tỷ đồng. |
4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp | Mức án phí |
a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống | 200.000 đồng |
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 4 tỷ đồng |
d) Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2 tỷ đồng |
B. LỆ PHÍ TÒA ÁN:
1.Mức lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự:
Loại lệ phí | Mức lệ phí |
Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự | 200.000 đồng |
Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự | 200.000 đồng |
2. Mức lệ phí Tòa án giải quyết các việc dân sự liên quan đến Trọng tài thương mại Việt Nam:
Loại lệ phí | Mức lệ phí |
Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên | 200.000 đồng |
Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét tại quyết định của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài | 300.000 đồng |
Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài | 500.000 đồng |
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài | 300.000 đồng |
3. Mức lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài:
Người yêu cầu | Mức lệ phí |
Cá nhân thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính tại Việt Nam | 2.000.000 đồng |
Cá nhân không thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức không có trụ sở chính tại Việt Nam | 4.000.000 đồng |
Người kháng cáo quyết định của Tòa án | 200.000 đồng
|
4. Mức lệ phí Tòa án khác:
Loại lệ phí | Mức lệ phí |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | 1.000.000 đồng |
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công | 1.000.000 đồng |
Lệ phí bắt giữ tàu biển | 5.000.000 đồng |
Lệ phí bắt giữ tàu bay | 5.000.000 đồng |
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam | 5.000.000 đồng |
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án | 1.000 đồng/trang |
▪ Nộp tiền tạm ứng án phí
– Sau khi nộp hồ sơ khởi kiện, căn cứ Pháp lệnh án phí, lệ phí và giá trị tranh chấp, tòa án thụ lý sẽ tính toán số tiền tạm ứng án phí ( 50% án phí) và gửi thông báo đóng tạm ứng án phí cho nguyên đơn
– Nguyên đơn thực hiện việc đóng án phí tại Chi cục thi hành án, ghi trong giấy thông báo đóng án phí của Tòa án
– Sau khi đóng án phí, nộp biên lai đóng án phí cho Tòa án nơi thụ lý vụ án.
– Trường hợp thuộc đối tượng được miễn án phí thì không phải nộp án phí ( Điều 11, Pháp lệnh án phí 2009)
III. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN:
Tổ thụ lý – Văn phòng Tòa án nhân dân có thẩm quyền
IV. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:
Thời hạn chuẩn bị xét xử: Theo quy định của Luật tố tụng dân sự hiện hành